ELECTROPHORESIS (ĐIỆN DI) - KỸ THUẬT ĐANG PHÁT TRIỂN TRONG NGÀNH Y TẾ HIỆN NAY
I. Điện di (electrophoresis) là gì?
- Điện di (Electrophoresis) là sự di chuyển của các hạt mang điện tích trong vùng điện trường của dòng điện một chiều, dưới tác dụng của lực điện trường do dòng điện tạo ra.
- Trong lĩnh vực hóa học, y học, kỹ thuật điện di được ứng dụng rất nhiều cho các phân tích các Nucleic acid, các protein, các lipid, các men…
Các phương pháp điện di:
Tùy theo chỉ tiêu phân loại mà ta có thể phân biệt một số phương pháp điện di như sau:
- Dựa vào thiết bị điện di (Electrophoresis Machines):
1. Máy điện di tự động (Automated Electrophoresis): như máy điện di gel tự động SPIFE 3000, SPIFE TOUCH (từ hãng sản xuất Helena Mỹ), máy điện di tự động hoàn toàn (Full Automated Electrophoresis): Như máy điện di gel SPIFE 4000 (từ hãng sản xuất Helena Mỹ), máy điện di mao quản V8 - Capillary Electrophoresis V8 (từ hãng sản xuất Helena Anh - Châu Âu).
2. Máy điện di bán tự động (Semi - automated Electrophoresis): như máy SAS1 - SAS2, SAS3 - SAS4 (từ hãng sản xuất Helena Anh - Châu Âu), Máy Quickgel Chamber (từ hãng sản xuất Helena Mỹ).
- Dựa vào nguyên liệu dung môi điện di:
1. Điện di gel (Gel Electrophoresis), như những máy từ hãng sản xuất Helena Mỹ: Quickgel Chamber, SPIFE TOUCH, SPIFE 4000; Những máy từ hãng sản xuất Helena Anh: SAS1 - SAS2, SAS3 - SAS4.
2. Điện di mao quản (Capillary Electrophoresis), như máy điện di mao quản V8 - Capillary Electrophoresis V8.
3. Điện di trên giấy Cellulo acetat (Cellulose Acetate Electrophoresis)…
- Dựa vào nguyên liệu/mẫu điện di:
1. Điện di nước tiểu (Urine Electrophoresis)
2. Điện di huyết thanh (Serum Protein Electrophoresis)
3. Điện di mẫu dịch não tủy (CSF Protetin Electrophoresis)
4. Điện di huyết sắc tố (Haemoglobin Electrophoreis)…
- Dựa vào cách thức tạo thành kết quả:
1. Điện di zone - Zone Electrophoresis: Các Protein được phân tách và di chuyển dựa vào khối lượng và điện tích của chúng trong một môi trường có độ pH cố định.
2. Điện di tập trung các điểm đẳng điện (IEF - Iso - Electric Focusing Electrophoresis): Phân tách và di chuyển dựa vào điểm đẳng điện (pI). Protein có độ pH giống nhau (tương đương) di chuyển tới cùng 1 zone có cùng điểm đẳng điện pI.
II. Các loại (test) điện di:
Test điện di
|
Loại mẫu
|
Mục đích phân tích
|
Máy thực hiện
|
1. Điện di đạm (Protein Electrophoresis)
|
- Huyết thanh (Serum)
- Nước tiều (Urine)
- Dịch não tủy (CSF)
|
Định lượng (%) các thành phần đạm như Albumin, Alpha1, Alpha2, Beta1, Beta2 và Gamma.
|
SAS1 - SAS2, SAS3 - SAS4
QUICKGEL CHAMBER, SPIFE TOUCH, SPIFE 4000, V8
|
2. Điện di huyết sắc tố (Haemoglobin Electrophoresis)
| |||
Điện di huyết sắc tố (Haemoglobin IEF Electrophoresis)
|
Máu toàn phần (Whole blood)
|
Phân tích, phát hiện và định lượng các loại hemoglobin như HbA, HbF, HbA2, HbE, Hb Bart, HbH, HbS…
|
SPIFE TOUCH, SPIFE 4000, V8
|
Điện di huyết sắc tố (Acid Haemoglobin Electrophoresis)
|
Máu toàn phần (Whole blood)
|
Phân tích, phát hiện và định lượng các loại hemoglobin như HbA, HbF, HbA2, HbE, Hb Bart, HbH, HbS…
|
SAS1 - SAS2, SAS3 - SAS4
QUICKGEL CHAMBER, SPIFE TOUCH, SPIFE 4000
|
Điện di huyết sắc tố (Alkalin Haemoglobin Electrophoresis)
|
Máu toàn phần (Whole blood)
|
Phân tích, phát hiện và định lượng các loại hemoglobin như HbA, HbF, HbA2, HbE, Hb Bart, HbH, HbS…
|
SAS1 - SAS2, SAS3 - SAS4
QUICKGEL CHAMBER, SPIFE TOUCH, SPIFE 4000
|
3. Điện di Cholesterol (Cholesterol Electrophoresis)
|
Huyết thanh (Serum)
|
Phát hiện và định lượng các loại lipid như: HDL, LDL, VLDL và Lp(a).
Lp(a) là một loại mỡ nguy cơ gây đột quỵ, nhồi máu cơ tim cao.
|
SPIFE TOUCH
|
4. Điện Di Lipoprotein (Lipoprotein Electrophoresis)
|
Huyết thanh (Serum)
|
Là điện di để phân tích thành phần lipid trong Lipoprotein a Lp(a) trong điện di Cholesterol.
|
SPIFE TOUCH
|
5. Điện di miễn dịch (ImmunoFixation Electrophoresis)
| |||
Điện di miễn dịch (ImmunoFixation Electrophoresis) - Điện di miễn dịch trên gel
|
- Huyết thanh (Serum)
- Nước tiểu (Urine)
- Dịch (CSF)
|
Tìm các bệnh lý về các monoclonal.
Đây chính là điện di thành phần Beta + gamma bất thường (có thể chứa các M - Pikes Protein hoặc các protein có phân tử lớn bất thường) từ điện di protein.
Từ sự gắn hoặc không gắn kết của kháng thể mẫu và kháng nguyên cung cấp để xác định kết quả: nếu kết hợp thì kết tủa, dính lại và cho kết quả trên gel: IgA, IgM, IgG, Kappa, Lambda
|
Quickgel chamber
SPIFE TOUCH
SPIFE 4000
SAS1 - SAS2
SAS3 - SAS4
|
Điện di miễn dịch (Immuno Displacement) - Điện di miễn dịch trên máy điện di mao quản (Capillary)
|
- Huyết thanh (Serum)
- Nước tiểu (Urine)
- Dịch (CSF)
|
Tìm các bệnh lý về các monoclonal.
Đây chính là điện di thành phần Beta + gamma bất thường (có thể chứa các M - Pikes Protein hoặc các protein có phân tử lớn bất thường) từ điện di protein.
Từ sự gắn hoặc không gắn kết của kháng thể mẫu và kháng nguyên cung cấp để xác định kết quả. Nếu có sự kết hợp thì sẽ bị mất loại clonal đó trên biểu đồ IgA, IgM, IgG và Kappa, Lambda
|
Máy điện di mao quản V8 (Capillary Electrophoresis V8)
SPIFE TOUCH
|
6. Điện di men Alkaline Phosphat (Alkalin Phosphatase Electrophoresis)
|
Huyết thanh (Serum)
|
Phân tích và định lượng % Alk Phosphat sinh ra do xương (Bone Alk Phosphat), trong gan (Liver Alk Phosphat) và một phần trong ruột (Intestine Alk Phosphat) theo lượng Alk Phosphat tổng cộng trong huyết thanh.
|
SPIFE TOUCH
|
7. Điện di men LD (LD Isoenzyme Electrophoresis)
|
Huyết thanh (Serum)
|
Phân tích và định lượng các thành phần trong men LD, gồm: LD1, LD2, LD3, LD4, LD5
|
SPIFE TOUCH
|
8. Điện di men CK (CK Enzyme Electrophoresis)
|
Huyết thanh (Serum)
|
Phân tích và định lượng các thành phần trong men CK (Creatine Kinase), nhất là CKMB, rất quan trọng trong việc chẩn đoán nhồi máu cơ tim, gồm: CKMM, CKMB, CKBB
|
SPIFE TOUCH
|
9. Điện di đạm với độ phân giải cao (SPE Hi Resolution Electrophoresis)
|
- Huyết thanh (Serum)
- Nước tiểu (Urine)
- Dịch (CSF)
|
Điện di với độ phân giải rất cao để phân tích và định lượng hầu hết các loại protein: Albumin, α Lipo, α1 Antitrypsin, Haptoglobin (Phenotype Dependent), α2 Macroglobuli, Transferrin, C3 (Native), β - Lipoprotein, Prealbumin (orosomucoid), α1 Acid Gly Ceruloplasmin, Hemopexin C3c (If present - split product), CRP C3d (If present - split product) IgA, IgM, IgG.
|
SPIFE TOUCH
|
10. Điện di HbA1C (HbA1C Electrophoresis)
|
Máu toàn phần (Whole Blood)
|
Phân tịch và định lượng thành phần HbA1C và một số kết quả phụ - Rất quan trọng cho việc chẩn đoán bịnh tiểu đường.
|
Máy điện di mao quản V8 (Capillary Electrophoresis V8)
|
11. Điện di CDT (CDT Electrophoresis)
|
Huyết thanh (Serum)
|
Điện di CDT - (Carbon Hydrate Tranferrin) để xác định và định các thành phần dư lượng sialic như: asialo - , monosialo - và disialo - trong việc chẩn đoán, theo dõi và điều trị bệnh nhân nghiện rượu
|
Máy điện di mao quản V8 (Capillary Electrophoresis V8)
|
Từ khóa: Máy điện di Mỹ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét